Sang tên Sổ đỏ 2022: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện

1. Sổ đỏ sang tên gì?

Sang tên sổ đỏ là người ta gọi thủ tục đăng ký biến động đối với quyền sử dụng đất (chỉ đất), đất thuộc quyền sử dụng đất,… khi nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế – tài sản phụ ( đất và nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất).

Kết quả sang tên giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được hiển thị theo một trong hai trường hợp:

Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, tặng cho nhà ở được đứng tên giấy chứng nhận mới.

Trường hợp 2: Bên nhận chuyển nhượng, tặng cho bất động sản không được cấp mới.

Nếu chứng chỉ mới không được cấp, thông tin về việc chuyển nhượng hoặc tặng cho bất động sản được hiển thị trên các trang 3, 4 của chứng chỉ. Khi đó, người nhận chuyển nhượng, tặng cho bất động sản vẫn được toàn quyền.

2. Việc sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc

Chuyển tên là thủ tục bắt buộc trong quản lý nhà nước. Điều 95 (1) Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ điều này như sau:

“Người sử dụng đất, người nhận chuyển nhượng đất phải thực hiện việc đăng ký đất đai; việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.”.

Ngoài ra, các quy định bắt buộc cũng được phản ánh trong “Quy định về xử phạt vi phạm pháp luật hành chính” (xem phần tiếp theo).

3. Thời hạn chuyển tên đã đăng ký

Điều 95 (6) của Luật Đất đai năm 2013 quy định về thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:

“6. Trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện thay đổi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký biến động Thủ tục đăng ký; nếu quyền sử dụng đất là thừa kế thì thời hạn đăng ký biến động được tính là thừa kế kể từ ngày hoàn thành việc chia quyền sử dụng đất. ”.

Do đó, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công chứng, chứng thực hợp đồng bất động sản, nếu không sẽ bị xử lý hành chính theo quy định.

4. Điều kiện sang tên sổ đỏ

* Người chuyển nhượng, Điều kiện đóng góp

Theo quy định tại Điều 188 (1) của Luật Đất đai năm 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

– có chứng chỉ;

– Đất không tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị tước đoạt để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời gian sử dụng đất.

Lưu ý: Thông thường chỉ cần 04 điều kiện trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện từ bên nhận chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng.

* Điều kiện mua và quyên góp

Theo mục 191 của Luật Đất đai 2013, người được chuyển nhượng hoặc người được cấp sẽ không được phép chuyển nhượng hoặc nhận khoản trợ cấp, cụ thể là:

– Tổ chức, gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở thờ tự, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng chuyên dùng cho hộ gia đình, cá nhân trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch. , kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp quốc gia phê duyệt.

– Gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được chuyển nhượng, cấp quyền sử dụng ruộng.

– Gia đình, cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu phục hồi sinh thái, khu rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của tỉnh. , nếu bạn không sống trong khu vực rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ như vậy.

Do đó, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất không được nhận chuyển nhượng, tặng cho trong các trường hợp nêu trên.

5. Thông tin và quy trình chuyển nhượng sổ đỏ

Để hoàn tất việc chuyển tên, các bên phải trải qua các giai đoạn sau:

– Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

– Kê khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

– Đăng ký biến động (nếu bên nhận nộp thuế thay cho bên chuyển thì kê khai thuế cùng lúc với đăng ký biến động).

* Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực

Xem: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng và tặng cho

* Kê khai nghĩa vụ tài chính và yêu cầu chuyển khoản

Số tiền thanh toán

Khai báo, thanh toán khi chuyển khoản

Người tìm kiếm, thanh toán khi được đưa ra

Thời hạn nộp đơn

Thuế thu nhập cá nhân

Người bán

Người nhận quà

– Nếu hợp đồng không quy định người mua phải nộp thuế thay cho người bán thì phải nộp tờ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

-Nếu hợp đồng kê khai thuế quy định thì thời hạn khai thuế trùng với thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền tài sản).

Phí đăng ký

Người mua

– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trùng với thời hạn làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời hạn nộp hồ sơ sang tên).

Phí thẩm định

Người mua

Lưu ý:

– Cho phép tất cả các bên đồng ý về người cam kết.

-Nếu bạn được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, bạn vẫn phải nộp tờ khai thuế.

* Đăng ký thay đổi (Tên đăng ký)

Bước 1: Gửi đơn đăng ký

– Phần tử tệp cấu hình:

+ 09 / dk Mẫu đơn đăng ký thay đổi

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

+ Bản gốc chứng chỉ đã được cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

+ Các tài liệu làm căn cứ để xác định được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ (nếu có).

Bản chính Tờ khai lệ phí theo mẫu số +01.

Trường hợp bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân khi đăng ký thay đổi.

– Nơi đăng ký:

Cách 1: Nếu gia đình, cá nhân có nhu cầu thì có thể nộp hồ sơ tại UBND thị trấn, quận, huyện nơi có đất.

Cách 2: Gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại thị trấn, quận, huyện, thị xã nơi có đất.

– Nơi thành lập Sở Công nghiệp báo cáo Sở Công nghiệp huyện (quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương).

– Trường hợp chính quyền địa phương không thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chưa có Văn phòng đăng ký đất đai. .

Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi nhận được hồ sơ, Chi nhánh Cục Đăng ký đất đai khu vực gửi thông tin đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Người dân nộp theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 3: Trả lại kết quả

Thời gian quyết định: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết, …

6. Phí chuyển nhượng sổ đỏ

Theo thông tư 92/2015 / tt-btc và nghị định 140/2016 / nĐ-cp, thông tư 85/2019 / tt-btc, khi chuyển nhượng, tặng cho bất động sản các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân và đăng ký. thuế theo quy định và phí xem xét đơn đăng ký, như sau:

* Thuế Thu nhập Cá nhân

– Đến hạn thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x giá chuyển nhượng

– Các Trường hợp Miễn và Khai thuế Thu nhập Cá nhân:

Chi tiết vui lòng tham khảo: mức đóng, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân khi sang tên Sổ đỏ

* Phí đăng ký

– Tỷ lệ Thanh toán Phí Đăng ký:

Theo Điều 5, Điều 1 Nghị định 140/2016 / nĐ-cp, Điều 1 Nghị định 20/2019 / nĐ-cp, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá bán cao hơn giá nhà, đất do chính quyền cấp tỉnh quy định

Phí đăng ký = 0,5% x giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Giá bán thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của chính quyền cấp tỉnh khi được tặng cho, nhận thừa kế.

Xem chi tiết: Thuế trước bạ khi chuyển tên sổ đỏ

* Phí nhận dạng tài liệu để sang tên

Lệ phí nộp hồ sơ do ubnd tỉnh quy định nên mức phí khác nhau giữa các tỉnh và thành phố.

Xem: Phí thẩm định trao tặng sách đỏ cho 63 tỉnh, thành phố

7. Nếu không sang tên Sổ đỏ sẽ bị phạt đến 20 triệu đồng

* Hình phạt

Theo quy định tại Điều 17 Khoản 2 Nghị định số 91/2019 / nĐ-cp, việc chuyển nhượng, cấp quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động bị vi phạm hành chính sau đây:

– Ở nông thôn:

+ Nếu không đăng ký thay đổi trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày hết hạn sẽ bị phạt từ 01-03 triệu đồng.

+ Phạt tiền từ 02-05 triệu đồng nếu quá 24 tháng, kể từ ngày quá hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực thành thị: mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với một trường hợp tương ứng đối với khu vực nông thôn (đến 10 triệu đồng / lần vi phạm).

Mức phạt của tổ chức bằng 02 lần mức phạt của cá nhân. Do đó, mức phạt đối với tổ chức khu đô thị là 20 triệu đồng.

* Ai bị trừng phạt?

Theo quy định tại Điều 5 Khoản 4 Nghị định số 91/2019 / nĐ-cp, đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. các quyền. (người mua, người tặng).

Kết luận: Để việc sang tên sổ đỏ được tiến hành theo quy định, các bên phải nắm rõ điều kiện sang tên, phải công chứng chứng thực hợp đồng, khai thuế, kê khai chi phí đúng hạn và nộp tài liệu cho việc thay đổi tên.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

& gt; & gt; Chuyển nhượng Sổ đỏ Hộ gia đình: Giấy tờ, Thủ tục và Thanh toán

& gt; & gt; Hợp đồng mua bán bất động sản hỗ trợ các giấy tờ và thủ tục

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *