Take aback là gì và cấu trúc của cụm từ take aback trong tiếng Anh

“Ngạc nhiên” nghĩa là gì? Bạn đã bao giờ bắt gặp cụm từ “take aback” trong tiếng Anh chưa? Bạn nên ghi nhớ điều gì khi sử dụng cụm từ “hãy sửng sốt” trong một câu? Các cấu trúc cụ thể áp dụng cho “take aback” là gì? Bài viết sau đây sẽ cho bạn biết mọi thứ về “Surprise”, vì vậy hãy chú ý theo dõi. Liên quan đến chủ đề cụm động từ, hôm nay kênh studytienganh sẽ giới thiệu đầy đủ và chi tiết nhất về cụm động từ “take aback” trong tiếng Anh. Nhưng sự nhầm lẫn và nhầm lẫn về từ “ngỡ ngàng” sẽ được làm rõ trong bài viết hôm nay. Bài viết hôm nay vẫn như trước, có thêm một số hình ảnh minh họa bằng tiếng Anh và tiếng Việt giúp truyền đạt kiến ​​thức dễ hiểu và dễ hiểu hơn. Bạn có thể dựa vào những ví dụ này để tự làm gương và luyện tập để tiến xa hơn. Hy vọng rằng sau khi đọc ba phần của bài viết này, bạn có thể sử dụng cụm từ tiếng Anh “take aback” một cách tự tin và hiệu quả. hãy bắt đầu.

take aback là gì

(Ngạc nhiên)

1 “ngạc nhiên” là gì?

Định nghĩa: sửng sốt được định nghĩa là ngạc nhiên, sốc, ngạc nhiên, bất ngờ, sửng sốt,…

Cách đọc: “take aback” Dù trong tiếng Anh Mỹ hay tiếng Anh Anh, tiêu đề đều là /teɪkəˈbæk/. Bạn có thể tìm các bản ghi âm cách phát âm của từ take aback và đọc chúng theo.

Loại từ: cụm động từ

“take aback” là một cụm động từ phổ biến được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Nó bao gồm hai phần chính: động từ take và trạng từ aback. Đối với từ take, nó là một động từ bất quy tắc, vì vậy ở quá khứ đơn chúng ta sẽ đổi take thành token và đối với quá khứ phân từ chúng ta sẽ đổi thành Take. Hãy cẩn thận để sử dụng từ một cách chính xác.

Ví dụ:

  • Cô ngạc nhiên trước phản ứng của anh.

  • Cô ấy sửng sốt trước phản ứng của anh ấy.

  • Chúng tôi rất bất ngờ trước sự ra đi đột ngột của cô ấy.

  • Chúng tôi rất đau buồn trước sự ra đi đột ngột của cô ấy.

    – Để ngạc nhiên hoặc không hài lòng.

    Ví dụ:

    • Cô ấy nghĩ rằng tôi chưa bao giờ ngạc nhiên như vậy trong đời.

    • Cô ấy nghĩ rằng tôi chưa bao giờ bị sốc trong đời.

    • Laura sửng sốt vì cô chưa bao giờ thích nghĩ về giấc mơ đó.

    • Laura chết lặng vì cô không bao giờ thích nghĩ về giấc mơ đó.

      2 Cấu trúc với cụm từ take aback

      Qua bài 1 các bạn đã hiểu take aback là gì, sang bài 2 các bạn hãy sử dụng aback theo cấu trúc và trường hợp sử dụng nhé.

      take aback là gì

      (hình minh họa bất ngờ)

      take aback = ngạc nhiên hoặc bị sốc : Cụm từ này tương đương với bất ngờ hoặc sốc, bởi vì ngạc nhiên có nghĩa mạnh hơn là ngạc nhiên. “Take aback” thường có nghĩa là cảm thấy không thoải mái, thường là do điều gì đó thô lỗ và ngoài sức tưởng tượng của bạn.

      Ví dụ:

      • Tôi ngạc nhiên trước nhận xét của anh ấy về chiều cao của tôi.

      • Nhận xét của anh ấy về chiều cao của tôi làm tôi ngạc nhiên.

      • Tin tức về cái chết của anh ấy đến với tôi như một cú sốc.

      • Tôi hoàn toàn bị sốc trước tin anh qua đời

        Mặc dù “ngạc nhiên” là bất ngờ theo nghĩa chung hơn, nhưng không.

        tobe + used + aback : Đây là dạng bị động của cấu trúc cụm từ gây ngạc nhiên, kinh ngạc hoặc sốc cho ai đó đến mức họ không biết họ sống ở đâu. Cách diễn đạt thời gian ngắn:

        Ví dụ:

        • Cô ấy hơi ngạc nhiên trước sự thẳng thắn của câu hỏi.

        • Cô ấy hơi ngạc nhiên về mức độ trực tiếp của câu hỏi.

        • Tin tức về thế giới thực sự làm chúng ta ngạc nhiên.

        • Tin tức thế giới thực sự làm chúng ta ngạc nhiên

        • .

        • Thật ngạc nhiên, giáo viên phải thừa nhận rằng anh ấy đã không làm như vậy.

        • Giáo viên sửng sốt và phải thừa nhận rằng anh ta đã không học bài.

        • Tôi và chồng ngạc nhiên nhìn nhau cười.

        • Tôi và chồng ngạc nhiên nhìn nhau cười.

        • Tôi rất ngạc nhiên, rõ ràng là cô ấy rất sửng sốt.

        • Ngạc nhiên, cô ấy ngạc nhiên trước câu hỏi.

        • Chúng tôi rất ngạc nhiên trước tình trạng xuống cấp của khách sạn và tình trạng thiếu sạch sẽ của toàn thành phố.

        • Chúng tôi rất ngạc nhiên trước khách sạn xuống cấp và tình trạng thiếu sạch sẽ chung của thành phố.

          take (one) aback: Sửng sốt (one) bởi sự ngạc nhiên, sửng sốt, sốc hoặc bối rối.

          Ví dụ:

          • Tất cả chúng tôi đều hơi ngạc nhiên khi biết rằng Johnny sẽ chuyển đến Mỹ vào tháng tới.

          • Tất cả chúng tôi đều bị sốc khi biết rằng Johnny sẽ chuyển đến Mỹ vào tháng tới.

          • Tôi chắc chắn rằng tin tức về việc sáp nhập đã khiến mọi người ngạc nhiên, nhưng hãy tin tôi, đó là lợi ích tốt nhất của công ty.

          • Tôi chắc chắn rằng tin tức về việc sáp nhập đã khiến mọi người ngạc nhiên, nhưng hãy tin tôi, đó là lợi ích tốt nhất của công ty.

            take aback là gì

            (Hình ảnh minh họa về sự bất ngờ)

            Sau giờ học, về cụm động từ take aback, các bạn có thấy đây là một cụm động từ thú vị không? Hãy ghi nhớ và thực hành cụm từ này trong giao tiếp hàng ngày để có thể nhớ lâu hơn.

            Mỗi ngày họctienganh sẽ liên tục cập nhật những điều mới cho các em học sinh thân yêu luôn chăm chỉ và cố gắng mỗi ngày. Kênh học tiếng Anh studytienganh sẽ luôn đồng hành và giúp bạn tiến bộ mỗi ngày.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *