Thả thính tiếng Trung là gì? Cùng học tiếng Trung

Nghe tiếng Trung dành cho những bạn muốn tán tỉnh ai đó. Học tiếng Trung với những câu tiếng Trung thú vị mỗi ngày.

Di Ting tiếng Trung là tiéoqíng, tán tỉnh, tán tỉnh, tâng bốc. Tán tỉnh đề cập đến sự trêu chọc và cười nhạo giữa nam và nữ. Đón xem chương 4 của “Trường phái ngoại công”: “Vui quá! Sư phụ tán gái giữa ban ngày! Hảo sư đệ chính thức! Biết luật mà phạm luật!

Tán tỉnh là một từ thông dụng trên Internet trong những năm gần đây! p có mệnh xuất sắc mới.

Liao Han / liāohan / Di Ting (liao han) chỉ quyến rũ đàn ông, tôi không biết liệu có đúng không.

Đôi mắt của bạn đẹp, nhưng không đẹp bằng đôi mắt của tôi, bởi vì trong mắt tôi có bạn. (Đôi mắt của bạn đẹp, nhưng không đẹp bằng của tôi, bởi vì tôi có bạn trong mắt tôi.)

<Tôi không viết thư tình, vẽ trái tim. (Tôi không thể viết thư tình, nhưng tôi có thể vẽ trái tim.)

Nếu bạn là mặt trời, tôi là tác phẩm, bởi vì bạn ở sâu trong trái tim tôi. (Nếu bạn là mặt trời, thì tôi là kem vì bạn làm tan chảy trái tim tôi.)

Một bông hoa không có chủ là đẹp nhất. wúzhǔ zhī huā shì zuì měilì de. (Không có loài hoa nào là đẹp nhất: người con gái không thuộc về mình mới là người đẹp nhất.)

Người đẹp ơi, bạn đã mất bạn bè. shuaigē, nǐ bǎ nǚ péngyou dià le là. (Cảnh sát trưởng, tôi đã mất người yêu này.)

<p Trong thế giới của anh, anh có em. (Trong thế giới của anh, tất cả những gì anh muốn là em.)

Đừng để bị người khác dụ, tôi sẽ ghen. nǐ buxǔ du biérén linexīn ó, wǒ huì chīcù de. (Bạn không thể yêu một cô gái khác, tôi sẽ ghen tị.)

Gửi bạn trai tương lai của tôi, bạn đang ở đâu vậy? wǒ Sử dụng le nǐ 20 duō nián le. (Gửi bạn trai tương lai của tôi, bạn đang ở đâu? Tôi đã đợi bạn hơn hai mươi năm.)

Bạn không thấy mệt sao? Không phải mệt mỏi khi chạy qua đầu tôi 24 giờ một ngày? Bồi thường ma? yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zái wǒ de nǎozi l pǎo Trang điểm? (Bạn không thấy mệt sao? Bạn có mệt mỏi khi chạy 24 giờ một ngày không?)

Xem thêm:  Từ &quotvà&quot tiếng Trung và cách các nói khác nhau trong giao tiếp

Bạn có bị cận thị không? Thảo nào tôi không thể thấy rằng tôi thích bạn. nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? guáibùdé kàn bù wǒ xǐhuān nǐ. (Mắt bạn bị cận thị à? Thảo nào tôi thích bạn.)

Bạn sẽ khiến tôi yêu bạn chứ? nǐ compact wǒ xǐhuān on nǐ ma? (Bạn có thể làm cho tôi thích bạn không?)

Tôi đã yêu bạn ngay từ cái nhìn đầu tiên. wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng. (Tôi đã yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

Chúng ta vốn dĩ là tương đối. wǒmen shì tiān ēng yī duì. (Chúng ta sinh ra cùng nhau.)

Bạn có muốn cùng tôi già đi không? nǐ yuàn yì hihi wǒ yīqǐ mm man boo ma? (Em có đồng ý cùng anh già đi không?)

Nếu người yêu cũ và người bạn đồng hành cùng lúc rơi xuống nước, bạn có thể là bạn của tôi không? ruguǒ nǐ de qián nannyǒu he xiànrèn nu tángshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyou ma? (Nếu bạn trai cũ và bạn trai hiện tại của bạn rơi xuống nước, bạn có đồng ý làm bạn gái tôi không?)

Họ của tôi là Wang, nhưng sau khi tôi gặp bạn, họ của tôi là Fu! (Ta vốn là vương phi, sau khi gặp được ngươi, ta là phúc hắc (họ Fu, từ đồng âm: phúc)

Nếu bạn cho tôi những gì bạn cho người khác, thì tôi không muốn. . (Nếu tôi cho bạn giống như tôi cho người khác, thì bạn không cần.)

Tôi tin rằng những người thực sự ở trong tôi sẽ không bị người khác lấy đi. (Tôi tin rằng những người thực sự quan tâm đến tôi, cho dù đó là tình bạn hay tình yêu, sẽ không bị tước đoạt.)

<Tôi khóc nhiều hơn khi tôi khóc, và cười nhiều hơn khi tôi muốn cười, chỉ là do tự nhiên. Tôi không đòi hỏi những giọt nước mắt, chỉ vì đơn giản. wǒai kū de shíhòu gèng kū, xiǎng xiào de shíhòu gèng xiói, zhǐyǒu zhèyáng yīqiè chū yú zìrán. wǒ bù qiú shēnkè, zhǐ qiú jiǎndān. (Hãy khóc nếu bạn muốn khóc, hãy cười nếu bạn muốn cười, miễn là mọi thứ thuận theo dòng chảy. Không cần bí truyền, chỉ cần đơn giản là được.)

Xem thêm:  Phường tiếng Trung là gì | Tên Huyện Xã Tỉnh Việt Nam & TQ

Cô đơn không phải là thứ mà bạn sinh ra đã có sẵn, mà là khoảnh khắc bạn yêu một ai đó. . . bắt đầu. (Cô đơn không phải ở bên bạn từ khi sinh ra, mà là ngay từ khi bạn yêu một ai đó.)

Đối với thế giới, bạn là một người, nhưng với tôi, bạn là thế giới của tôi. (Đối với thế giới, bạn chỉ là một trong số họ, nhưng với tôi, bạn là cả thế giới của tôi.)

Người tôi thích là bạn. Tôi đã từng là bạn, tôi là bạn bây giờ và tôi sẽ là bạn trong tương lai. (Người tôi thích là bạn, trước đây, bây giờ và trong tương lai.)

Nếu bạn thích một ai đó, bạn không cần phải yêu anh ấy xǐhuan yí ge ren, ai ta. (Thích một người không nhất thiết phải yêu mình, nhưng điều kiện đầu tiên để yêu một người là phải thích.)

Bạn đứng trước người bạn yêu khi bạn thất vọng. . . . . . . . . gặp gỡ. . . . Nhưng khi bạn thích nó, bạn sẽ chỉ cảm thấy hạnh phúc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . dàn nǐ zhàn zái nǐ xǐhuan de rén miànqián, nǐ zhǐ gǎndào kāixīn. (Khi đứng trước người mình yêu, tim bạn đập nhanh. Nhưng khi đứng trước người mình thích, bạn chỉ cảm thấy hạnh phúc.)

Tình yêu đích thực không phải là cảm giác nhất thời, nhưng ta biết rằng gặp rồi sẽ rất mất mát. (Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, nhưng bạn đều biết rằng không dễ để gặp được bạn, và bạn sẽ hối hận nếu bỏ lỡ nó.)

Tình yêu đầu có chút vụng về và tuyệt vời hơn rất nhiều. chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn xonzhuō wáijiā xǔxǔduōduō haoqí. (Mối tình đầu hơi ngớ ngẩn và tò mò.)

Xem thêm:  9277 Là Gì ? Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung Quốc Là Gì

Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi thích cảm giác của bạn. nǐ zái yīqǐ shí de gǎnjué. (Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi thích ở bên bạn.)

Yêu bạn sớm thôi. (Anh không yêu em lâu, chỉ yêu một đời thôi.)

Tôi không thể kiểm soát bản thân chỉ khi nhìn thấy khuôn mặt tươi cười của bạn. (Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của bạn, tôi không thể kiểm soát được bản thân.)

Tôi thật may mắn khi có một người vợ tốt như bạn. (Tôi thật may mắn khi có một người vợ tốt như bạn.)

Chỉ cần bạn luôn ở bên cạnh tôi, không có gì khác quan trọng. (Chỉ cần bạn ở bên cạnh tôi, không có gì khác quan trọng.)

Ngày tôi gặp bạn là ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. forgeshì nǐ de this tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi. (Ngày tôi gặp bạn là ngày tuyệt vời nhất trong đời tôi.)

Bạn là của riêng tôi. nǐ shì wǒ de yí ge rén de. (Bạn là của riêng tôi.)

Tôi muốn chăm sóc bạn. wǒ xiǎng yí beizi hǎohāo zhãogù n. (Anh sẽ chăm sóc em cả đời.) Khi giao tiếp bằng mắt với người mình yêu, bạn sẽ ngại ngùng. (Hai mắt đối diện nhau, người yêu ngượng ngùng.)

Tôi đã yêu bạn ngay lần đầu tiên tôi gặp bạn. Dì yí cì jiànmiàn, wǒ jiù a i shang le nǐ (Tôi đã thích bạn từ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau.)

Tôi sẽ đợi cho đến ngày bạn yêu tôi. (Tôi sẽ đợi cho đến ngày bạn yêu tôi.)

<Tôi không viết thư tình, vẽ trái tim. (Tôi không viết thư tình, chỉ viết trái tim.)

Với bạn, cuộc sống của tôi tràn ngập niềm vui. yǒu nǐ, wǒ de shēnghuó the chōngmǎn kuáilè. (Có bạn, cuộc sống của tôi rất hạnh phúc.)

Một ngày với bạn thật lãng mạn ngay cả khi bình thường! (Những ngày anh ở bên em, ngay cả khi chúng bình thường và lãng mạn.)

Tags: Hài hước, lời khen tiếng Trung là gì, là gì?

Related Articles

Back to top button