Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất 2022 – Hotelcareers.vn

Bảng chữ cái tiếng Việt là một trong những kiến ​​thức cơ bản nhất của tiếng Việt. Khi trẻ đến tuổi đi học, bài học đầu tiên là làm quen với bảng chữ cái tiếng Việt. Tuy nhiên, qua nhiều lần cải cách sách giáo khoa, nhiều phụ huynh lo lắng về cách đọc, cách viết chữ cái tiếng Việt, cách ghép vần tiếng Việt. Hôm nay, hotelcareers xin chia sẻ bài viết kèm video hướng dẫn cách đọc và viết bảng chữ cái tiếng Việt.

Video hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt

Video luyện viết chữ cái tiếng việt

Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?

Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 chữ cái, 5 trọng âm và 11 phụ âm ghép, là một nhóm các chữ cái – các ký hiệu hoặc âm vị viết cơ bản – trong đó người ta thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, dù bây giờ hoặc trong quá khứ.

Các bậc phụ huynh thân mến, sau nhiều lần cải cách và thay đổi, chỉ có một phần nội dung, phương pháp giảng dạy và phương pháp truyền thụ kiến ​​thức được thay đổi để thích ứng với sự phát triển của xã hội. Nhưng về cơ bản, cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt và cách ghép vần không có nhiều thay đổi.

Bảng chữ cái tiếng Việt vẫn bao gồm 29 chữ cái a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k l, m, n, o, o, ô, p, q, r, s, t, u, u, v, x, y được hiển thị bằng chữ thường và chữ hoa, ký hiệu 5 thanh “hyper”, “sharp”, “ask”, “fall”, “heavy” “và 11 ghép Các phụ âm nh, th, tr, ch, ph, gh, ng, ng, gi, kh, qu.

Để học tốt bảng chữ cái tiếng Việt, ngoài việc dựa vào lời dạy của cô giáo trên lớp, các bậc phụ huynh cũng nên chủ động dạy con đọc hoặc cho con học theo các video ví dụ trên youtube của Thế giới tuổi thơ

/ p>

Có thể bạn quan tâm

  • Video cho trẻ em học tên động vật bằng tiếng Anh
  • Phân loại đồ chơi trí tuệ và cách chọn đồ chơi trí tuệ cho bé
  • Con bạn cần học gì trước khi vào lớp một?
  • Bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn Bộ Giáo dục

    • chữ thường
      • Chữ viết hoa
        • Danh sách tên và cách phát âm bảng chữ cái tiếng Việt
        • stt

          chữ thường

          Chữ viết hoa

          Tên văn bản

          Cách phát âm

          1

          A

          A

          A

          A

          2

          ăn

          A

          A

          3

          Rất tiếc

          Rất tiếc

          4

          b

          b

          Con bò

          Bờ biển

          5

          c

          c

          xe

          Biểu trưng

          6

          d

          d

          Con dê

          Di động

          7

          d

          d

          Đê

          Thật ngu ngốc

          8

          e

          e

          e

          e

          9

          ê

          Hừm

          ê

          ê

          10

          g

          g

          Cạnh

          11

          h

          h

          Chơi

          Chờ

          12

          Tôi

          Tôi

          Tôi

          Tôi

          13

          k

          k

          Khoảng

          Khoảng

          14

          l

          l

          e – Bỏ qua

          Bỏ qua

          15

          mét

          mét

          em mờ / e – mờ

          Làm mờ

          16

          n

          n

          Tôi làm / e-nope

          tốt

          17

          o

          o

          o

          o

          18

          Kho báu

          Kho báu

          Kho báu

          19

          o

          Hừm

          Hừm

          o

          20

          p

          p

          pe

          p

          21

          q

          q

          cu / quy

          22

          r

          r

          Cảm ứng điện tử

          Chạm vào

          23

          s

          s

          et-ssi

          Chạm vào

          24

          t

          t

          Răng

          Bảng

          25

          bạn

          bạn

          bạn

          bạn

          26

          bạn

          uh

          bạn

          bạn

          27

          v

          v

          Đã có

          Giả vờ

          28

          x

          x

          Con lợn

          Chết tiệt

          29

          Tôi rất dài

          Tôi

          Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

          • Nghĩa đen có 12 nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, o, õ, u, ư, y.
          • Phiên âm, có 11 nguyên âm: a, a, Â, e, e, i / y, o, o, Ó, u, ư.
          • Ngoài các nguyên âm đơn, trong tiếng Việt còn có 32 nguyên âm đôi, còn được gọi là song ngữ (ai, ao, au, au, ay, Ây, eo, eu, ia, ie / yê, iu, oa, oà, oe , oi, ooh, oi, oo, ooh, ua, uă, uù, ua, uê, ui, ui, uo, uu, uu, uu, uu, huy) và 13 bộ ba hoặc bộ ba Nguyên âm âm (uu / uu, ooh, ooh, oay, oeo, wao, ow, uo, ow, ooh, uya, huye, uyu).
          • Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần lưu ý khi đọc các nguyên âm trên:

            • Hai nguyên âm a và ă được phát âm gần như giống nhau từ vị trí cơ bản của lưỡi đến khi mở miệng.
            • Hai nguyên âm  và  cũng có những điểm giống nhau, đó là chữ o dài và chữ a ngắn.
            • Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có trọng âm là: u, õ, o, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài, những cách phát âm này cần phải nghiên cứu cẩn thận vì chúng không nằm trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.
            • Trong văn bản, tất cả các nguyên âm đơn xuất hiện riêng lẻ trong các âm tiết và không được lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh, các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm chí đứng cùng nhau như: look, Zoo, see, v.v. Tiếng Việt thuần túy không tồn tại, phần lớn là vay mượn từ tiếng Việt như: quần đùi, áo soong, đồ thủy tinh, …
            • Hai âm “ă” và “â” không độc lập trong cách viết tiếng Việt.
            • Khi dạy học sinh phát âm, họ dạy phát âm dựa trên độ mở của miệng và vị trí của lưỡi. Cách mô tả miệng và lưỡi sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu cách đọc và cách phát âm của các từ. Ngoài ra, hãy sử dụng phương pháp bàn tay nhào nặn hoặc phương pháp Glen Doman để trẻ dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này rất cần trí tưởng tượng phong phú của học sinh, bởi những điều này không phải nhìn bằng mắt thường mà quan sát được bằng cách quan sát của giáo viên.
            • Bảng phụ âm tiếng Việt

              Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hầu hết các phụ âm được ghi dưới dạng các chữ cái đơn lẻ: b, t, v, s, x, r … Ngoài ra, còn có 11 phụ âm ghép cụ thể. Như sau:

              • nh: Có những từ như thế này – nhỏ nhắn, dịu dàng.
              • th: xuất hiện trong các từ như – nằm lại, khốn khổ.
              • tr: có thể được tìm thấy trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.
              • ch: xảy ra trong các từ như – cha, chú, người bảo vệ.
              • ph: có thể được tìm thấy trong – phở, phim, rung rinh, v.v.
              • gh: có thể được tìm thấy trong các từ như -seat, write, visit, cua.
              • ng: xảy ra trong các từ như – ngây ngất, ngây ngất.
              • ngh: Có thể được tìm thấy trong các từ như – nghề nghiệp, nghe nhìn, trẻ em, v.v.
              • gi: Có thể được tìm thấy trong các từ sau – cố vấn, giải thích, giáo dục, đào tạo.
              • kh: xảy ra trong các từ như – air, limp.
              • qu: Có thể được tìm thấy trong các từ như – anthem, raven, country, rich country.
              • Một số quy tắc để kết hợp các phụ âm:

                – / k / được viết là:

                • k iê, ê, e khi đứng trước i / y (vd: dấu / ký, kiêng, kệ …);
                • q khi đứng trước một nửa nguyên âm u (ví dụ: qua, quoc, que…)
                • c đứng trước phần còn lại của các nguyên âm (ví dụ: cá, cơm, cốc …)
                • – / g / được viết là:

                  • gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: ghi, ghiền, gh, …)
                  • g đứng trước các nguyên âm khác (ví dụ: gỗ, ga, …)
                  • – / ng / được đăng nhập tại:

                    • ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: nghi, nghe, nghe …)
                    • ng khi đứng trước các nguyên âm khác (ví dụ: cá, ngả, ngón tay …)
                    • Video hướng dẫn cách phát âm các chữ ghép

                      Tên phụ âm ghép

                      Cách phát âm

                      Tên phụ âm ghép

                      Cách phát âm

                      nh

                      Cảm ơn bạn

                      ng

                      bất ngờ

                      Phần

                      Thờ cúng

                      ng

                      bất ngờ

                      tr

                      Thiên đường

                      gi

                      gi

                      ch

                      Chờ

                      kh

                      Đánh lừa

                      ph

                      khoe khoang

                      Âm nhạc

                      gh

                      Cạnh

                      Các dấu trong bảng chữ cái tiếng Việt

                      Hiện nay, trong chữ Quốc ngữ có 5 dấu trọng âm: dấu phụ (´), dấu trầm (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu sắc (.)

                      Quy tắc đặt dấu trong tiếng Việt

                      • Nếu từ có một nguyên âm, hãy đặt trọng âm vào nguyên âm đó (ví dụ: u, sleep, papa, …)
                      • Nếu nguyên âm là song ngữ, hãy nhập nguyên âm đầu tiên (ví dụ: ua, of, …) Lưu ý rằng đối với các từ như “fruit” hoặc “old”, “qu” và “gi” là hai từ kép. Hơn nguyên âm “a”
                      • Nếu một nguyên âm 3 hoặc một tiếng kép cộng với 1 phụ âm, điểm đánh dấu sẽ nằm trên nguyên âm thứ hai (ví dụ: khuỷu tay, điểm đánh dấu sẽ nằm trên nguyên âm thứ hai)
                      • Nếu nó là một nguyên âm, hãy ưu tiên cho “ê” và “e” khi nhấn trọng âm (ví dụ: “tieu” sẽ ở trong “u” theo nguyên tắc trọng âm, nhưng nên được đặt trong “e” vì chữ cái “e”).
                      • Video dạy cách sử dụng trọng âm

                        Lưu ý: Hiện tại, một số thiết bị máy tính sử dụng các nguyên tắc gắn thẻ vị trí mới dựa trên bảng ipa tiếng Anh, do đó, có thể có sự khác biệt về vị trí gắn thẻ.

                        Phiếu học vần tiếng Việt

                        bang ghep van 1

                        bang ghep van 2

Related Articles

Back to top button